CHI PHÍ SINH HOẠT TẠI HÀN QUỐC
Chi phí sinh hoạt tại Hàn Quốc không đắt đỏ như ở một số các quốc gia Châu Á khác như Nhật Bản, Singapore…
Các bạn có thể tham khảo một số thông tin sau đây:
Nhà ở: Có 2 loại nhà ở mà các bạn sinh viên thường thuê
1.Kosiwon, kositel
– Đây là các phòng trọ nhỏ riêng lẻ, rộng khoảng 6 – 7m2, có đầy đủ bàn ghế, giường, tủ ti vi, nhà tắm. Không gian chỉ để bạn học hoặc ngủ. Giá dao động từ 250.000 won- 350.000 won, bao gồm toàn bộ điện nước, cơm, kim chi, net….
– Ưu điểm của các phòng trọ này là bạn không phải đặt cọc tiền, gần trường học và khu mua sắm, sạch sẽ, an ninh tốt tuy hơi hẹp.
– Mỗi phòng chỉ một người, bạn bè không được đến chơi hay ngủ lại.
2.Phòng riêng hoặc căn hộ nhỏ:
– Giá dao động từ 400-1.000.000 won tuỳ vào diện tích, vị trí. Phòng rộng hơn, đầy đủ tiện nghi, thiết kế đẹp, tuy nhiên bạn phải mất chi phí đặt cọc khoảng 2.000.000 won trở lên, kí hợp đồng 6 tháng đến 1 năm, tự chi trả điện nước theo hoá đơn. Nếu ở 3 -4 người thì khá oke.
– Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm tại:
Ứng dụng để tìm nhà: 직방 các bạn lên appstore hoặc store của android down về nhé, chương trình khá dễ sử dụng.
Giao thông công cộng, phí điện thoại và các chi phí cơ bản khác
1.Giao thông công cộng:
– Tại Hàn có hai phương tiện giao thông công cộng phổ biến nhất là xe bus và tàu điện ngầm. Xe bus có bus ngày và bus đêm, subway thì thường dừng chạy lúc 12h. Giao thông rất thuận tiện, lần đầu đọc bản đồ sẽ hơi loạn nhưng nhìn nhiều sẽ quen thôi.
– Ứng dụng cần có: seoul bus, smartsubway, naver map.
– Chi phí: tuỳ vào mức độ đi lại của cá nhân. Mỗi tháng mình dùng khoảng 80.000 won để đi lại.
2.Phí điện thoại:
– Phí điện thoại gồm phí 4G, tuỳ nhà mạng KT, SKT, U+… khoảng 40.000 won đến 70.000 won. Thường thì các bạn mua máy được tặng sim, cước hàng tháng sẽ bao gồm cả tiền trả góp máy.
Ăn uống, mua sắm
1.Ăn tại quán ăn, nhà hàng:
– Giá trung bình: khoảng 3500 won/ bữa.
– Nếu các bạn có thời gian thì có thể đi chợ tự nấu. Giá cả thì không nên so với Việt Nam một phần vì tỷ giá chênh lệch giữa hai loại tiền, đồng thời sống ở đâu thì giá cả tương tự theo mức sống ở đó.
– Nhìn chung thực phẩm tươi sống ở Hàn đều khá đắt. Nếu vào siêu thị thì đảm bảo nhưng giá cao hơn nhiều. khuyến khích các bạn nên tới chợ mua đồ để tiết kiệm hơn. Các bạn sinh viên thường ăn khoảng 100 – 120.000 won/ tháng.
2.Mua sắm:
– Có thể đến những khu mua sắm nổi tiếng như Hongdae, Dongdeamun, Myungtong, với hàng loạt mỹ phẩm vô biên, bạt ngàn, ngoài ra có thể mua đồ ở Oliveyoung, GS25…
Bảng thống kê dưới đây về những hạng mục giá cả chi phí sinh hoạt tại Hàn Quốc
(Đơn vị: Won)
Chi phí | Thấp nhất | Cao nhất |
Thuê nhà | 350000 | 600000 |
Điện, nước, gas | 150000 | 200000 |
Thực phẩm | 250000 | 500000 |
Điện thoại | 25000 | 80000 |
Internet | 30000 | 40000 |
Chi phí đi lại | 55000 | 100000 |
Khám chữa bệnh | 8000 | 10000 |
Các chi phí phụ (liên hoan, du lịch) | 80000 | 400000 |
Tổng chi phí | KRW 950000 | KRW 1930000 |
Tổng chi phí (Tính bằng dollars) | 770 USD | 1900 USD |
Để tìm hiểu thêm về chi phí sinh hoạt tại Hàn Quốc, xin liên hệ Du học quốc tế J&S tại địa chỉ số A4, ngõ 156, Phố Lạc Trung, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội.
Điện thoại: 0246281 6958