Học viện công nghệ Tokyo Tech
Tên tiếng Anh: Tokyo Institute of Technology, Tokyo Tech.
Tên tiếng Nhật: 東京工業大学, 東工大
Địa chỉ: 2-12-1 Ookayama, Meguro-ku, Tokyo
Tokyo Tech là trường đại học quốc gia lớn nhất dành riêng cho khoa học và công nghệ, và một trung tâm lớn trên thế giới với công nghệ siêu máy tính và nghiên cứu vấn đề ngưng tụ. Tokyo Tech đưa ra Chương trình Sau đại học Quốc tế (IGP) trong năm 2007 như là một cơ hội cho sinh viên quốc tế quan tâm, những người có thể biết một chút hoặc không biết tiếng Nhật, để ghi danh vào khóa học Thạc sĩ Tokyo Tech hoặc chương trình tiến sĩ và theo đuổi một bằng cấp cao tại Nhật Bản.
Trường hiện đang được xếp hạng thứ 56 trong Bảng xếp hạng các trường Đại học hàng đầu thế giới của QS năm học 2015-2016 và đứng thứ 201-205 trong Bảng xếp hạng các trường Đại học hàng đầu thế giới của Times Higher Education năm học 2015-2016.
Trường xếp hạng cao về đào tạo trong lĩnh vực công nghệ.
Trường xếp hạng 48 thế giới về số lượng sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp.
Trường xếp hạng 14 những trường có chất lượng giáo dục hàng đầu châu Á.
Hiện nay trường đang nhận khoảng 9,802 sinh viên, trong đó khoảng 49% là sinh viên Cử nhân, 51% còn lại là sinh viên Sau Đại học. Bên cạnh đó, số lượng sinh viên quốc tế là 1,053 sinh viên, trong đó 17% đang theo học các chương trình Cử nhân và 83% lựa chọn các chương trình Sau Đại học.

Đại học Công nghệ Tokyo tổng cộng có 6 trường nhỏ. Mỗi trường đều sẽ giảng dạy chuyên sâu một khía cạnh riêng của Công nghệ. Với mỗi lĩnh vực đào tạo, Tokyo Tech lại đạt vị trí, thứ h ạngtrên bảng xếp hạng QS của Top Universities.
Trường khoa học
Với vị trí thứ 24, trường khoa học thuộc Đại học Công nghệ Tokyo là một trong những thế mạnh của Đại học này. Với 4 khoa khoa học tự nhiên, trường cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực và mong muốn cung cấp cho xã hội những kỹ sư có chất lượng hàng đầu. 4 khoa bao gồm:
>Hoá học
>Toán học
>Vật lý
>Khoa học trái đất và vũ trụ
Trường Kỹ thuật
Trường kỹ thuật thuộc Đại học Công nghệ này đứng vị trí thứ 18 những nơi đào tạo ngành kỹ thuật tốt nhất thế giới. Với 5 khoa, trường cung cấp những kiến từ tổng quát đến chi tiết trong ngành.
Các khoa trực thuộc:
>Kỹ thuật cơ khí
>Hệ thống và Kỹ thuật điều khiển
>Kỹ thuật điện và điện tử
>Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông
>Kỹ thuật Công nghiệp và Kinh tế
>Trường Vật liệu và Công nghệ Hóa học
>Ngôi trường này đã đạt vị trí thứ 28 thế giới về đào tạo Ngành vật liệu và Công nghệ hoá học. >Với sự nỗ lực và hoàn thiện không ngừng, mục tiêu của trường là cung cấp nguồn nhân lực vững kiến thức và tay nghề.
>Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
>Hóa học và Kỹ thuật
Trường máy tính
Với vị trí trong top 100 trường đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực máy tính, trường máy tính thuộc Đại học Công nghệ Tokyo cung cấp các chương trình chuyên sâu trong lĩnh vực này cho sinh viên của họ. Ngôi trường này trở thành điểm đến lý tưởng của những sinh viên muốn du học ngành công nghệ thông tin tại Nhật.
Các khoa trực thuộc:
>Toán và Khoa học Máy tính
>Khoa học Máy tính
Trường Khoa học và Công nghệ Sinh học
Ngôi trường thuộc Đại học Công nghệ Tokyo này đã đạt vị trí 321 trong năm học 2016 – 2017. Đây chưa phải là vị trí mà trường co thể đạt được bởi trường Khoa học và Công nghệ Sinh học đã và đang không ngừng đầu tư và đổi mới trang thiết thị, chương trình giáo dục.
Các khoa trực thuộc:
>Khoa học và Công nghệ Sinh học
Trường Môi trường và Xã hội
Trường Môi trường và Xã hội thuộc Đại học Tokyo Tech nằm vị trí trong top 200 những trường đào tạo tốt nhất về lĩnh vực này. Trường có mục tiêu là đào tạo ra những con người có kiến thức tổng quát và có thể giúp ích cho xã hội.
Các khoa trực thuộc:
>Kiến trúc và Kỹ thuật Xây dựng
>Kỹ thuật Dân dụng và Môi trường
>Khoa học và Kỹ thuật liên ngành
>Khoa học Xã hội và Nhân văn
>Quản lý Công nghệ và Đổi mới
>Khoa học Đổi mới.

– Học phí: (DVT= Yên)
Bậc học | Lệ phí thi tuyển sinh | Phí nhập học | Học phí trung bình 1 năm | |
Đại học | 17000 | 282000 | 535800 | |
Sau đại học | Tiến sĩ | 30000 | 282000 | 535800 |
Thạc sĩ | 30000 | 282000 | 535800 | |
Nghiên cứu sinh | 9800 | 84600 | 356400 | |
Sinh viên trao đổi | 9800 | 84600 | 356400 |
– Phí sinh hoạt:
Dưới đây là một phí sinh hoạt sẽ phát sinh thêm khi bạn ở Tokyo và trong trường hợp bạn không ở ký túc của trường:
Tiền ăn (tự nấu): 20,000 Yên
Tiền điện: 3,000 Yên
Tiền nước: 2,000 Yên
Tiền điện thoại: 2,000 Yên
Tiền internet: 2,000 Yên
Tiền đi lại: 5,000 Yên
Bảo hiểm quốc dân: 1,000 Yên (khi bạn chưa có thu nhập)
Tiền nhà: 30,000 Yên
Tổng cộng: 65,000 Yên / tháng
