Tên tiếng Việt: Đại học Khoa học và công nghệ quốc gia Seoul
Tên tiếng hàn: 서울과학기술대학교
Tên tiếng Anh: Seoul National University of Science and Technology (Seoul Tech)
Địa chỉ: 232 Gongneung-ro, Nowon-gu, Seoul, Korea
Trường Đại học Seoul Tech hay còn gọi là Trường Đại Học Khoa học Công Nghệ Quốc Gia Seoul và là một trong những trường thuộc hệ thống Đại học Quốc gia Hàn Quốc có tiền thân là trường trung cấp nghề được thành lập theo đề nghị của Hoàng đế Gojong vào năm 1910. Từ đó cho tới nay với hơn 1 thế kỷ hoạt động, thay đổi và phát triển, Đại học Seoul Tech ngày càng lớn mạnh và có vị trí nhất định trong hệ thống giáo dục Hàn Quốc. Với vị trí lớn thứ 3 trong các trường đại học tại Seoul, Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul hiện đang có khoảng 14,000 sinh viên theo học tại 32 khoa ở 6 viện dào tạo đại học và 55 chương trình Thạc sĩ cùng 14 chương trình Tiến sĩ tại 6 viện đào tạo sau đại học. Mỗi năm lại có thêm hàng nghìn sinh viên quốc tế nữa tiếp tục nhập học tại trường. Điều này chứng tỏ sức hút lớn mạnh của Seoul Tech với cộng đồng sinh viên quốc tế muốn du học Hàn Quốc hiện nay.

CÁC TRƯỜNG VÀ KHOA TRỰC THUỘC
Trường kỹ thuật | Kỹ thuật thiết kế hệ thống cơ khí, kỹ thuật cơ khí và ô tô, kỹ thuật an toàn, khoa học công nghệ vật liệu, xây dựng. Trường kiến trúc- chương trình công nghệ kiến trúc. Chương trình thiết kế kiến trúc |
Trường kỹ thuật thông tin truyền thông | Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin, điện tử và kỹ thuật công nghệ thông tin truyền thông, khoa học và kỹ thuật máy tính |
Trường năng lượng và khoa học sinh học | Kỹ thuật hóa học và sinh học phân tử, kỹ thuật môi trường, khoa học và công nghệ thực phẩm, hóa học tịnh xảo, đo thị lực, khoa học thể thao |
Trường nghệ thuật và thiết kế | Thiết kế, nghệ thuật và thiết kế gốm sứ, nghệ thuật và thiết kế kim loại, mỹ thuật |
Trường khoa học xã hội và nhân văn | Tiếng Anh, Quản lí công, sáng tác văn học nghệ thuật, khoa khoa học đại cương |
Trường kinh doanh và công nghệ | Quản trị kinh doanh, quản lí công nghệ toàn cầu GTM, kỹ thuật hệ thống thông tin công nghiệp, kỹ thuật thiết kế hệ thống sản xuất MSDE, Quản lí công nghệ thông tin ITM |
Sau đại học | 28 chuyên ngành |
Các trường sau đại học chuyên môn | Trường sau đại học về công nghiệp, nhà ở, đường sắt, chính sách công và công nghệ thông tin, năng lượng và môi trường, tích hợp công nghệ NID |

HỌC BỔNG
+ Học kỳ đầu | -Topik 4, Hồ sơ/phỏng vấn loại B: 50% |
-Topik 5, Hồ sơ/phỏng vấn loại B: 100% | |
-Topik 6, Hồ sơ/phỏng vấn loại A: 100% + KTX | |
+ Từ kỳ học thứ 2 | -GPA TRÊN 3.0 : 50% |
-GPA TRÊN 3.5: 100% | |
GPA TRÊN 3.8: 100% + KTX |

HỌC PHÍ
ĐH kinh doanh và công nghệ | Khoa quản trị kinh doanh | Chuyên ngành quản trị kinh doanh (hệ chuyển tiếp) | 2.363.000 won |
Chuyên ngành quản trị kinh doanh ( chương trình AMS 2 năm đầu) | 2.362.000 + 1000 (phí chương trình đào tạo) | ||
Quản lý công nghệ toàn cầu (GTM) | 2.362.000 + 1.500 (Phí chương trình đào tạo) | ||
Khoa kỹ thuật công nghiệp toàn cầu | Hệ thống thông tin công nghiệp | 2.770.000 won | |
Chuyên ngành MSDE và ITM | 2.770.000 + 2.330.000 won (phí chương trình đào tạo) |
+ Học tiếng Hàn: 5.200.000 won/năm
Phí đăng kí: 50.000 won/lần
+ Học phí chuyên ngành:
– ĐH kỹ thuật, ĐH năng lượng sinh học, ĐH công nghệ thông tin: 2.770.000 won
– ĐH khoa học xã hội và nhân văn: 2.362.000 won
– ĐH nghệ thuật và thiết kế, Ngành Kiến Trúc học Khoa Kiến trúc thuộc Đại Học Kỹ Thuật: 2.815.000 won-
