Trường Nhật ngữ An Language
Tên tiếng Anh: An Language School
Tên tiếng Nhật: アン・ランゲージ・スクール
Trường Nhật ngữ An Language School có 3 cơ sở: IKEBUKURO, NARIMASU, NERIMA
Địa chỉ 1: 175-0094, Narimasu 3-10-4, Itabshi-ku, Itabashi, Tokyo
Địa chỉ 2: 2-41-19 Minami Ikebukuro, Toshima-ku, Tokyo.
Địa chỉ 3: 6-1-10 Kasuga-cho, Nerima-ku, Tokyo 179-0074
An Language tự hào là một trong những trường Nhật ngữ đầu tiên của Nhật Bản. Từ khi thành lập, trường đã phát huy được nhiệm vụ đặt ra “dạy các kỹ năng tiếng Nhật thực hành cho sinh viên quốc tế có nguyện vọng học lên đại học, thạc sĩ tại các trường đại học Nhật Bản”.
Phát huy bề dày kinh nghiệm từ năm 1989, An Language xây dựng lớp học đặc biệt chuyên dành cho chuyển tiếp lên Đại học, Cao học. Hơn nữa, cùng với việc hỗ trợ tích cực học chuyển tiếp nhà trường còn cung cấp các chương trình học bổ ích hướng đến các trường đại học, cao học trình độ cao; hướng đến thi đậu kỳ thi Năng lực Nhật ngữ cấp 1 và đạt điểm cao trong kỳ thi du học. 95% học sinh tại trường đã được chấp nhận vào học các chương trình đại học, thạc sĩ.
Ngoài các giờ học tiếng Nhật, trường còn có các lớp luyện thi miễn phí các môn toán, kiến thức tổng hợp, anh văn, lý dành cho kỳ thi của du học sinh. Đối với những học sinh có thành tích xuất sắc, tỷ lệ chuyên cần tốt, nhà trường sẽ tiến cử tuyển thẳng vào các trường đại học được do trường hợp tác: đại học Tokyo, Takushoku, Reitaku, Gakushuin, Keio, Chiba, Takasaki, Meiji, Waseda, ĐH sản nghiệp Nagoya…
Trường đã nỗ lực để trang bị những thiết bị học tập tốt nhất cho sinh viên và phát triển các phương pháp giáo dục đa dạng để định hướng và hỗ trợ sinh viên trong kế hoạch học tập dài hạn và trong cuộc sống tại Tokyo.
Đặc biệt, trường cam kết tìm việc làm cho sinh viên sau 1 – 2 tháng sang Nhật nhằm hỗ trợ chi phí du học.

Các khóa học khai giảng vào tháng 1, 4, 7, 10.
Đào tạo Nhật ngữ các trình độ.
Các khóa đào tạo Nhật ngữ năm thứ nhất trước khi học đại cương các trường Đại học ở Nhật Bản

Chi phí tại Narimasu (ĐVT: Yên):
Các khoản phí | Kỳ 10/2013 | Kỳ 4/2014 | Kỳ tháng 4/2014 |
Phí nhập học | 0 | 52,500 | 52,500 |
Phí tuyển sinh | 21,000 | 21,000 | 21,000 |
Học phí | 541,800 | 541,800 | 541,800 |
Phí giáo trình thiết bị | 52,500 | 52,500 | 52,500 |
Phí học ngoại khóa | 10,500 | 10,500 | 10,500 |
Tổng các loại phí | 625,800 | 678,300 | 678,300 |
Chi phí khác | 30,000 | 30,000 | 30,000 |
Chi phí ký túc | Phòng 2 người (6 tháng) | Phòng 2 người (6 tháng) | Phòng 2 người (6 tháng) |
Phí vào KTX (chỉ đóng 1 lần) | 30,000 | 30,000 | 30,000 |
Phí nhà ở | 189,000 | 189,000 | 189,000 |
Chi phí KTX (năm đầu) | 219,000 | 219,000 | 219,000 |
Tổng chi phí năm đầu | 874,800 | 927,300 | 927,300 |
Chi phí tại Ikebukuro: 901.050 Yên/năm
Chi phí tại Nerima: 837.000 Yên/năm
Phí chăn ga gối đệm 10,000 yên sẽ được thu riêng nếu học sinh đăng ký.
Chi phí trên chưa bao gồm phí đặt cọc KTX 10.000 yên
Tổng chi phí trên chưa bao gồm phí điện ga nước (khoảng 15,000/3 tháng).
Học bổng: Trường có chương trình học bổng dành cho học sinh giỏi
Học bổng cho 1 năm: 20,000 yên/tháng
Học bổng danh dự (10 xuất/3 tháng): 20,000 yên
Học bổng chuyên cần: 10,000 yên
