Trường cao đẳng Ulsan Hàn Quốc
Tên tiếng Anh: Ulsan College
Tên tiếng hàn Quốc: 울산과학대학교
Địa chỉ: 101 Bongsu-ro, Hwajeong-dong, Dong-gu, Ulsan, South Korea
Trường có 02 cơ sở:
- Cơ sở phía Đông: 101 Bongsu-ro, Hwajeong-dong, Dong-gu, Ulsan 44022, South Korea
- Cơ sở phía Tây: 57 Daehak – ro, Nam gu, Ulsan 44610, South Korea
Trường cao đẳng Ulsan được thành lập vào năm 1970 với nhà sáng lập là Ju-yung Chung – là người sáng lập tập đoàn Hyundai, một trong những tập đoàn lớn ở Hàn Quốc và trên cả thế giới. Trường cao đẳng Ulsan nằm ngay tại thành phố Ulsan, là thành phố lớn thứ bảy và nằm ở phía đông nam của Hàn Quốc. Nó giáp mặt với biển của Nhật Bản và cách 70km về phía bắc của thành phố Busan.
Trường cao đẳng Ulsan có 12 trường thành viên đào tạo chuyên ngành và 6 trường sau đại học, dưới đây là các chương trình đào tạo chính của trường dành cho các bạn học sinh, sinh viên du học Hàn Quốc:
Chương trình học của trường Ulsan chú trọng tính thực tế, kết hợp giảng dạy giữa nhà trường và thuyết giảng. Ngoài ra trường còn liên kết hợp tác với nhiều tập đoàn lớn tại Hàn Quốc cũng như trên thế giới như Tập đoàn Hyundai, KCC, bệnh viện Asan Medical Centre… tạo nên nhiều cơ hội học tập, làm việc cũng như thực tập tích lũy kinh nghiệm cho sinh viên.
Trường có hơn 16.000 sinh viên theo học, 850 học sinh nước ngoài, trong đó có 180 sinh viên Việt Nam. Trường có 1.100 giảng viên giàu kinh nghiệm giảng dạy.
CÁC KỲ NHẬP HỌC:
Học kỳ mùa xuân |
Học kỳ mùa hè |
Học kỳ mùa thu |
Học kỳ mùa đông |
|
Thời gian tuyển sinh | Cuối tháng 11 và kết thúc vào cuối tháng 1 | Đầu tháng 3 tới giữa tháng 5 | Cuối tháng 5 và kết thúc vào tháng 7 | Đầu tháng 9 và kết thúc giữa tháng 11 |
Thời gian khai giảng | Đầu tháng 3 | Đầu tháng 6 | Đầu tháng 9 | Đầu tháng 12 |
Thời gian học | 10 tuần | 10 tuần | 10 tuần | 10 tuần |

Điều kiện nhập học chuyên ngành: Tiếng Hàn Topik3
Các ngành học bao gồm
Trường | CHUYÊN NGÀNH (Major) | HỌC PHÍ (tuition fee) |
Khoa học tự nhiên | Khoa điều dưỡng (4 năm)
Khoa vật lý trị liệu (3 năm) Khoa vệ sinh răng miệng (3 năm) Khoa thực phẩm dinh dưỡng (3 năm) Khoa nhà hàng khách sạn (2 năm) |
3,080,000 won/kỳ |
Xã hội nhân văn | Khoa giáo dục mầm non (3 năm)
Khoa phúc lợi xã hội (2 năm) Khoa kế toán thuế (2 năm) Khoa quản lý phân phối (2 năm) Khoa kinh doanh toàn cầu (2 năm) |
2,464,000 won/kỳ ~ 3,080,000 won/kỳ |
Kỹ thuật | Chuyên ngành cơ khí và hệ thống cơ khí (3 năm)
Chuyên ngành thiết bị cơ khí (3 năm) Chuyên ngành đóng tàu và hàng hải (3 năm) Chuyên ngành điện tử thông tin (3 năm) Chuyên ngành điện tử (3 năm) Chuyên ngành ứng dụng chất (3 năm)bán dẫn Khoa kỹ thuật (3 năm) Khoa quản lý an toàn và kinh doanh công nghiệp (2 năm) Khoa kiến trúc (3 năm) Chuyên ngành kỹ thuật xây dựng và thiết kế cảnh (3 năm)quan Chuyên ngành kiến trúc nội thất (3 năm) Chuyên ngành thiết kế phần mềm (3 năm) Chuyên ngành kỹ thuật IoT (3 năm) Chuyên ngành thiết kế nội dung kỹ thuật số (2 năm) |
3,080,000 won/kỳ |
Nghệ thuật và thể dục | Khoa hướng dẫn thể thao (3 năm) | 3,080,000 won/kỳ |
Chính sách học bổng:
Giảm 30% học phí cho sinh viên có TOPIK 3
Giảm 40% học phí cho sinh viên có TOPIK 4
Giảm 70% học phí cho sinh viên có có Topik 5 trở lên
Học bổng nghiên cứu:
AF – 1: Miễn phí học phí
AF – 2 : Giảm 85% học phí
BF: Giảm 50% học phí
CF: Giảm 20% học phí
Học phí:
Nội dung | Học sinh chưa có Topik | Học sinh đã có Topik 2 (VN) |
Học phí | 4,440,000 won/năm | 1,776,000/ nửa năm |
Kí túc xá | 2,164,000 won/năm | 723,000/nửa năm |
Phí nhập học | 100,000 won/lần đầu | 100,000 won/lần đầu |
Bảo hiểm | 100,000 won/ năm | 100,000 won/năm |
Tổng cộng | 6,804,000 won/năm (HS phải đóng tiền 1 lần cho cả năm) | 2,699,000 won/nửa năm (HS chỉ phải đóng 1 lần cho nửa năm) |
Invoice:
Danh sách ký túc xá
Nam:
Phòng đôi (ký túc xá mới): 670$
Phòng bốn người (ký túc xá cũ): 400$
Nữ:
Phòng đôi (ký túc xá mới): 530$
Phòng bố người (ký túc xá cũ): 670$
Các đồ dùng được cung cấp: giường, bàn, ghế, tủ áo, điện thoại…
Các bữa ăn
Nam: 330 bữa ăn (7 ngày một tuần/3 bữa ăn mỗi ngày)
Nữ: 240 bữa ăn ( 5 ngày một tuần/3 bữa ăn mỗi ngày)