MẸO HỌC VẦN TIẾNG ĐÀI LOAN
Mẹo học vần tiếng Đài Loan dưới đây viết theo dạng bài vè.
Hy vọng nó sẽ giúp các em học sinh có hứng thú rèn luyện và nhất định sẽ thành công.
Móc câu một nét (ㄅ) là bờ (B)
Trên đè chữ nhất (ㄎ) là thành chữ ka (K)
Chữ Y (ㄚ) thì lại là A
Chữ T (ㄒ) là X, dấu trừ (ㄧ) là I
Chữ X(ㄨ) thì lại là U
Còn bộ chim chích (ㄔ) lại coi là chờ (Ch)
Bộ thi xác chết (ㄕ) là sờ (Sh)d
Chữ xưởng (ㄏ) là hát (H), chữ nờ (N) – số 3 (ㄋ)
Dấu nhỏ (ㄑ) – quy (Q) đấy bạn à
Còn hai dấu nhỏ (ㄍ) lại ra chữ gờ (G)
Chữ nhật (ㄖ) đích thị là rờ (R)
Chữ U úp xuống (ㄇ) thành mờ (M) chẳng sai
Nằm ngang (ㄈ) tình thắm không phai (F)
Nằm ngửa (ㄩ) em gọi, em nài chữ uy (ü)
Con dao có cán (ㄉ) là dờ (D)
Chữ lực có cán (ㄌ) là lờ (L) đó anh
Trần nhà treo móc (ㄛ) chữ o (O)
Nhô lên một tí (ㄜ) giọng hò chữ e (E)
Ngày đi (ㄊ) anh gọi chữ tờ (T)
Bộ tư (ㄙ) chữ ét (S), bộ huyền (ㄠ) vần ao (Ao)
Cào kia dựng ngược (ㄓ) chữ chờ (Zh),
Chữ khiếu thiếu khẩu (ㄐ) là gi huyền gì (J)
Chữ zét (Z) bảo vệ không chân (ㄗ)
Một người khom gối dang tay (ㄘ) chữ cờ (C)
Chữ hựu (ㄡ) chó sủa âu âu (Ou)
Con mã không cẳng (ㄢ) biết là bất an (An)
Ưu tư (ㄤ) đừng có nặng mang (Ang)
Dao bị nhất chặn (ㄞ) bây giờ hỏi ai (Ai)
Trèo lên đỉnh dốc (ㄟ) vần ây (Ei)
Trèo xuống đỉnh dốc (ㄥ) thấy lòng (Ong) lâng lâng (Eng)
Đường cong ba khúc (ㄣ)vần ân (En)
Chữ dã (ㄝ) thì lại vần ưa (E) vần ìa (Ê)
Hết bài thong thả ra về Học cho mau thuộc, a bê khó gì Đài Loan rộng bước ta đi
Một thì du học hai thì kinh doanh
Gần xa nô nức yến oanh
Chú âm mau thuộc, công thành sẽ nên.
Du học J&S